ICTsharing - Blog chia sẻ kiến thức về ICT: thủ thuật

Hot

Post Top Ad

Hiển thị các bài đăng có nhãn thủ thuật. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn thủ thuật. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Bảy, 28 tháng 3, 2020

Cách lưu file Excel chỉ cho phép truy cập để Đọc nội dung mà không được chỉnh sửa

18:53 0
Thiết lập mã hóa cơ bản khá đơn giản, nhưng Excel cung cấp khá linh hoạt khi nói đến việc bảo vệ mật khẩu. 
Ví dụ, nếu bạn muốn ai đó có thể mở tài liệu, nhưng lại yêu cầu họ nhập mật khẩu khi họ muốn chỉnh sửa. Hệ thống bảo vệ kiểu này rất dễ thực hiện.

Cách thực hiện như sau:

Nhấp qua File > Save As > More options.



Nhấp vào nút Tools (Công cụ) và chọn General Options (Tùy chọn chung) từ trình đơn thả xuống.



Ở đây, bạn sẽ nhận thấy có hai trường khác nhau: Password to open (Mật khẩu để mở) và Password to modify (Mật khẩu để sửa đổi). Bạn có thể để trống trường thứ hai nếu muốn hạn chế quyền chỉnh sửa mà không hạn chế quyền truy cập vào tài liệu. Khi đã hoàn tất, chỉ cần nhấp vào OK.


Lần tiếp theo mở tài liệu, bạn sẽ nhận được một lời nhắc nhở mật khẩu hơi khác một chút, như hình ở trên.
Xem thêm

Hướng dẫn đặt mật khẩu file Excel để bảo vệ an toàn file dữ liệu

18:44 0
Việc sử dụng tin học văn phòng là điều bắt buộc cho nhân viên hành chính văn phòng. Bạn làm kế toán đôi khi bảng lương, hay các thông tin quan trọng cần phải tuyệt đối bảo mật. Ngoài việc đặt mật khấu đăng nhập vào máy tính thì nên đặt thêm mật khẩu vào file dữ liệu Excel hoặc Word quan trọng nữa nhé!

Sau đây là các bước hướng dẫn chi tiết:

Hướng dẫn cách đặt mật khẩu bảo vệ file Excel chỉ trong vòng một phút
Vào File (góc trái màn hình



Chọn Protect Workbook



Chọn Encrypt With Password 


Chọn Encrypt with Password (Mã hóa bằng mật khẩu) từ trình đơn thả xuống, sau đó nhập mật khẩu bạn muốn vào hộp thoại tiếp theo.


Sau khi nhập mật khẩu nhấn Ok tiếp tục nhập lại mật khẩu lần nữa giống với lần ở trên để xác thực lại hai mật khẩu trùng nhau. (Lưu ý lần nhập mật khẩu này phải giống lần nhập mật khẩu trước nhé)


OK, như vậy là xong, bạn sẽ được nhắc nhập mật khẩu để tiếp tục sử dụng file.


Sau khi nhập mật khẩu đúng bạn mới có thể mở được file. Điều này nên thực hiện trên bàn phím và không đọc to, phải chắc chắn rằng bạn không quên mật khẩu. Hoàn thành xong mà không có quyền truy cập vào một bảng tính quan trọng có thể gây ra một số vấn đề nghiêm trọng đó. Vì nếu quyên bạn gần như không thể mở được file này.


Xem thêm

Giải pháp làm việc tại nhà mùa dịch - Cài đặt đồng bộ dữ liệu Google Drive

14:36 0
Trước đại dịch COVID-19 nhiều công ty muốn làm việc tại nhà mà không biết làm cách nào? đối với các công ty có bộ phận IT hỗ trợ thì có rất nhiều cách, sử dụng VPN hay remote làm việc từ xa, ...

Hôm nay mình sẽ làm bài hướng dẫn một cách đơn giản nhất sử dụng Google Drive đồng bộ dữ liệu giữa máy tính ở công ty với máy tính ở nhà. Sử dụng tài nguyên được cung cấp miễn phí của Google Drive cho mỗi tài khoản gmail lên tới 15GB.






Google Drive còn hỗ trợ tính năng đồng bộ hoá và sao lưu dữ liệu nhanh trên máy tính lên Drive và ngược lại. Giúp bạn có thể làm việc tại bất cứ đâu, chỉ cần máy tính hoặc thiết bị điện di động của bạn có kết nối mạng Internet. Nếu như bạn đã từng sử dụng dịch vụ lưu trữ trực tuyến Dropbox rồi thì bạn có thể hình dung ra việc sử dụng Google Drive cũng hoàn toàn tương tự như vậy.

1. Hướng dẫn cài đặt cấu hình tài khoản Google Drive trên máy tính

(*) Đối với máy tính ở nhà

Bước 1: Sạn đăng nhập vào link liên kết sau: https://www.google.com/drive/download/ => tại phần Cá nhân (Personal) - Sao lưu và đồng bộ hoá  click vào nút Tải xuống 

Để sử dụng các dữ liệu được đồng bộ trên điện thoại thì bạn chỉ cần tải và cài đặt ứng dụng Google Drive vào Smartphone của bạn là được.
  • Google Drive cho iOS (iPhone, iPad..)
  • Google Drive cho Android (SamSung, Oppo, LG, HTC…)
 Tiếp theo bạn chọn Đồng ý và tải xuống để xác nhận việc tải về file cài đặt.


Bước 2: Cài đặt Google Drive
Tại đây bạn click đúp chuột vào file mới tải về để chúng ta bắt đầu quá trình cài đặt ứng dụng Google Drive trên máy tính.



Sau khi cài đặt xong, bạn click GET STARTED để bắt đầu sử dụng


Bước 3: Sử dụng đồng bộ dữ liệu lên Gogle Drive
Khi nhấn vào GET STARTED phần mềm sẽ yêu cầu bạn đăng nhập tài khoản gmail để đồng bộ dữ liệu về máy tính.
Mình nhập tài khoản gmail của mình là: ictsharing.channel tiếp theo Nhập mật khẩu gmail


Tiếp theo bước chọn GOT IT để đồng bộ hóa thư mục lưu file


Sau khi nhấn GOT IT nó sẽ chọn mặc định cho mình 3 chỗ lưu trữ Desktop, Document và Pictures.

Bạn có thể click bỏ chọn nếu bạn cảm thấy không muốn đồng bộ hoá nó lên tài khoản Google Drive.

Ngoài ra, bạn có thể click vào CHOOSE FOLDER để chọn các thư mục quan trọng có trên máy tính mà bạn muốn đồng bộ hoá nó lên tài khoản Google Drive.



Ví dụ: Tại máy tính ở nhà  tạo một thư mục Dữ Liệu Công ty, mình đồng bộ dữ liệu này lên google drive để làm việc tại nhà giữa máy tính ở cơ quan với máy tính ở nhà.

Click vào CHOOSE FOLDER(1) => Chọn tới thư mục Dữ Liệu Công ty vừa tạo trên máy tính ở nhà(2).


Để cho đỡ loạn dữ liệu, mình sẽ bỏ hết các thư mục khác chỉ để đồng bộ duy nhất một thư mục Dữ Liệu Công ty kết quả như hình ảnh:


Sau đó nhấn Next



Nhấn GOT IT để chuyển sang đồng bộ dữ liệu



Tiếp tục nhấn START để bắt đầu đồng bộ dữ liệu máy tính và ngược lại download file dữ liệu từ google drive về máy tính. Sau khi START nó hiển thị folder như hình dưới.



Do mình mới tạo thư mục này nên chưa có file nào. Giờ mình thêm một file vào nó sẽ tự động đồng bộ lên google drive như hình ảnh dưới. Nó giống như cách đồng bộ của dropbox nếu bạn đã từng sử dụng.



(*) Đối với máy tính ở Công ty

Tại công ty bạn chỉ cần download phần mềm đồng bộ về cài đặt vào máy tại công ty như ở bước 1 và bước 2 ở trên.

Lưu ý, để quản lý file khoa học bạn nên tạo thư mục giống như thư mục "Dữ Liệu Công ty" ở trên rồi cho các file làm việc vào thư mục này nhé.
Hoặc bạn có thể cho đồng bộ hết toàn bộ các file máy tính ở công ty lên google drive cho tiện làm việc. Các này sẽ gặp vấn đề nhiều file dẫn tới việc đồng bộ bị chậm.

Tổng kết

Đây là cách tận dụng tài nguyên của tài khoản gmail mà google cho 15GB  mỗi tài khoản gmail đăng ký thành công.Các bạn lưu ý nếu là các file chứa thông tin quan trong nên đặt mật khẩu cho file word hoặc excel để đảm bảo duy nhất mình mình làm việc. 

Nếu có bất kỳ câu hỏi nào đừng ngại hỏi mình bằng cách comment phía dưới nhé!


Xem thêm

Thứ Hai, 6 tháng 1, 2020

Cách tạo nút chia sẻ bài viết lên facebook cho website Joomla 3 hoặc Wordpress không sử dụng plugin

11:11 0
Hôm nay, ICTsharing hướng dẫn cách tạo nút chia sẻ bài viết lên facebook cho website sử dụng CMS Joomla và Wordpress hoặc code thuần.

Có website đẹp và chuyên nghiệp mà không có sự tương tác và chia sẻ cho nhiều người thì thật là một thiếu xót trong SEO.

Từng bước thực hiện như sau:

Bước 1. Tạo một fanpage trên facebook

Mình đã tạo fanpage của ICTsharing có Url: https://www.facebook.com/ICTsharing.me/

Nếu các bạn đã có fanpage rồi thì bỏ qua bước này nhé, nếu chưa có thì hãy tạo cho mình một fanpage bằng cách nhấn vào link sau: https://www.facebook.com/pages/creation/


Bạn xem mình thuộc nhóm nào thì nhấn Bắt đầu nhóm đó nhé, cái này cũng không quan trọng lắm sau này bạn chọn lại được.


Nhấn Tiếp tục




Tới bước này các bạn có thể nhấn bỏ qua hoặc nếu có ảnh đại diện chọn vào Tải lên ảnh đại diện

Các bước tiếp theo rất đơn giản các bạn chỉ cần tải ảnh đại diện với ảnh bìa nếu có là ok. Hoặc chọn Bỏ để hoàn thành việc tạo fabpage.

Sau khi tạo xong fanpage bạn vào phần giới thiệu để tạo Url thân thiện như của mình là  https://www.facebook.com/ICTsharing.me



Phần tạo Link thân thiện của mình là ICTsharing.me do có rất nhiều người đã sử dụng nên để chọn một tên thân thiện bạn cần phải chọn lọc rất nhiều.

Mình muốn chỉ đặt là ICTsharing hoặc ictsharing.com nhưng đã bị người khác đặt trước đó rồi. Nên mình cho thêm đuôi .me vào.

Trong mục giới thiệu này bạn hãy bổ sung thêm các thông tin khác vào cho đủ thông tin nhé.

Như vậy là bạn đã tạo được fanpage rồi: https://www.facebook.com/ICTsharing.me

Bước 2. Tạo NÚT share facebook

Các bạn vào link sau: https://developers.facebook.com/docs/plugins/share-button?locale=vi_VN


Copy link fanpage vừa tạo vào ô 1 như hình trên

Sau đó nhấn Lấy mã



Sau khi lấy đoạn mã trên nhúng vào web CMS Joomla hoặc CMS Wordpress hoặc trên website tự code.

Bước 3. Nhúng code nút chia sẻ facebook cho website

1. Đối với website bạn tự code
điền code như ví dụ facebook hướng dẫn như sau:

<html>
<head>
  <title>Your Website Title</title>
    <!-- You can use Open Graph tags to customize link previews.
    Learn more: https://developers.facebook.com/docs/sharing/webmasters -->
  <meta property="og:url"           content="https://www.your-domain.com/your-page.html" />
  <meta property="og:type"          content="website" />
  <meta property="og:title"         content="Your Website Title" />
  <meta property="og:description"   content="Your description" />
  <meta property="og:image"         content="https://www.your-domain.com/path/image.jpg" />
</head>
<body>

  <!-- Load Facebook SDK for JavaScript -->
  <div id="fb-root"></div>
  <script>(function(d, s, id) {
    var js, fjs = d.getElementsByTagName(s)[0];
    if (d.getElementById(id)) return;
    js = d.createElement(s); js.id = id;
    js.src = "https://connect.facebook.net/en_US/sdk.js#xfbml=1&version=v3.0";
    fjs.parentNode.insertBefore(js, fjs);
  }(document, 'script', 'facebook-jssdk'));</script>

  <!-- Your share button code -->
  <div class="fb-share-button" 
    data-href="https://www.your-domain.com/your-page.html
    data-layout="button_count">
  </div>

</body>
</html>
Trong đó:
https://www.your-domain.com/your-page.html: là domain và link bài viết bạn muốn chia sẻ

2. Nhúng code chia sẻ facebook cho web sử dụng CMS Joomla
Đối với các bạn sử dụng template mặc định chỉ cần copy đoạn code sau vào phía cuối của file templates\protostar\html\com_content\article\default.php của thẻ
<article class="item-page<?php echo $this->pageclass_sfx?>">


Chú ý: đoạn code sau để lấy Url của bài viết trong joomla khi được chia sẻ lên facebook
data-href="<?php $currenturl = JURI::current(); echo $currenturl; ?>"
Sau đó lưu lại file và xem thành quả nhé!


 Nếu không thành công đừng ngại hỏi lại mình phía dưới comment nhé!


3. Nhúng code chia sẻ facebook cho web sử dụng CMS Wordpress
Đối với mã nguồn CMS Wordpress thì cực kỳ đơn giản, bạn tìm file header.php trong thư mục theme đang sử dụng.
Copy đoạn code sau vào trong cặp thẻ <head> </head> 

<div id="fb-root"></div>
<script async defer crossorigin="anonymous" src="https://connect.facebook.net/vi_VN/sdk.js#xfbml=1&version=v4.0&appId=468460226911316&autoLogAppEvents=1"></script>
<meta property="og:url" />
<meta property="og:type" content="article"/>
<meta property="og:title" />
<meta property="og:description"/>
<meta property="og:image"/>
 Tìm file single.php trong theme và copy đoạn code sau xuống cuối
<div class="fb-like" data-href="<?php echo get_the_permalink(); ?>" data-width="" data-layout="standard" data-action="like" data-size="large" data-show-faces="false" data-share="true"></div>
Như hình sau:



Sau đó ra xem thành quả nhé!



Kết luận:

Bài viết hướng dẫn cách tích hợp nút share facebook cho nội dung của bài viết trên website. Bạn là người tò mò muốn tìm hiểu về code thì đây là cách bạn có thể tối ưu website một cách tối đa. Nếu bạn không thích làm theo các này, bạn có thể tìm kiếm các plugin hỗ trợ rất nhiều cho CMS Joomla hoặc Wordpress. Đối với các bạn làm code web thuần thì đơn giản rồi.

Cuối cùng nếu có bất cứ câu hỏi nào xin vui lòng comment phía dưới bài viết này nhé!
Bạn có thể theo dõi kênh facebook của ICTsharing tại đây 
Xem thêm

Thứ Sáu, 27 tháng 12, 2019

Kiểm tra tốc độ đường truyền mạng internet nhà bạn đang dùng

15:00 0
Bạn thường xuyên sử dụng internet, vậy bạn đã biết cách kiểm tra tốc độ mạng nhà bạn chưa?
Bạn có thể dùng speedtest để test tốc độ mạng FPT, VNPT, Viettel, WiFi hoặc thậm chí cả kiểm tra tốc độ mạng điện thoại như 3G, 4G. Mình sẽ hướng dẫn các bạn ngay sau đây.

Bước 1: Truy cập trang www.speedtest.net
Và Khi truy cập vào trang thì bạn sẽ nhìn thấy giao diện như thế này.



Bước 2: Ấn vào nút GO và chờ một lúc để nó có thể tính tốc độ upload và download
Sau khi xong và bạn sẽ nhận được kết quả như sau


  • PING là tốc độ truyền 1 gói tin được tính bằng Mili giay
  • DOWNLOAD (DESCENDANT) là Tốc độ download được tính bằng Megabit trên giây
  • UPLOAD (ASCENDANT) là tốc độ upload được tính bằng Megabit trên giây
Bạn có thể thử lại đo nhiều lần và phải đảm bảo rằng không có chương trình nào đang tiến hành download hay upload trên máy tính hoặc mạng LAN của bạn.

Vạy là bạn có thể tự mình đo đường truyền kết nối internet của mình một cách dễ dàng và nhanh chóng.

Kết luận:
 Sau khi đọc bài này, bạn hoàn toàn có thể kiểm tra được tốc độ đường truyền mạng của nhà bạn đang sử dụng. Nếu tốc độ chưa chính xác với hợp đồng internet nhà bạn, bạn cần liên hệ với nhà cung cấp dịch  vụ để đòi hỏi quyền lợi nhé.

Và đừng quên nếu có cách khách hay hơn, xin hãy chia sẻ phía dưới comment để chúng ta cùng học hỏi nhau nhé./
Xem thêm

Các phím tắt trong Word 2003, 2007, 2010, 2016

14:49 0


MS Word (Microsoft Word) là một công cụ không thể thiếu trong công việc cũng như học tập của các bạn. Nhưng rất ít người có khả năng đánh chữ nhanh, thao tác nhanh. Hôm nay mình sẽ chia sẻ cách sử dụng những phím tắt và nút tắt trong word để dễ dàng sử dụng.

Lưu văn bản, chỉnh sửa, tạo mới

Ctrl + N tạo mới một tài liệu
Ctrl + O mở tài liệu
Ctrl + S Lưu tài liệu
Ctrl + C sao chép văn bản
Ctrl + X cắt nội dung đang chọn
Ctrl + V dán văn bản
Ctrl + F bật hộp thoại tìm kiếm
Ctrl + H bật hộp thoại thay thế
Ctrl + P Bật hộp thoại in ấn
Ctrl + Z hoàn trả tình trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh cuối cùng
Ctrl + Y phục hội hiện trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh Ctrl + Z
Ctrl + F4, Ctrl + W, Alt + F4 đóng văn bản, đóng cửa sổ Ms Word

Sao chép định dạng
Ctrl + Shift + C Sao chép định dạng vùng dữ liệu đang có định dạng cần sao chép.
Ctrl + Shift + V Dán định định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn.

Chọn văn bản hoặc 1 đối tượng
Shift + --> chọn một ký tự phía sau
Shift + <-- chọn một ký tự phía trước
Ctrl + Shift + --> chọn một từ phía sau
Ctrl + Shift + <-- chọn một từ phía trước
Shift + ¬ chọn một hàng phía trên
Shift + ¯ chọn một hàng phía dưới
Ctrl + A chọn tất cả đối tượng, văn bản, slide tùy vị trí con trỏ đang đứng

Xóa văn bản hoặc các đối tượng.
Backspace (¬) xóa một ký tự phía trước.
Delete xóa một ký tự phía sau con trỏ hoặc các đối tượng đang chọn.
Ctrl + Backspace (¬) xóa một từ phía trước.
Ctrl + Delete xóa một từ phía sau.

Di chuyển

Ctrl + Mũi tên Di chuyển qua 1 ký tự
Ctrl + Home Về đầu văn bản
Ctrl + End Về vị trí cuối cùng trong văn bản
Ctrl + Shift + Home Chọn từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản.
Ctrl + Shift + End Chọn từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản

Định dạng
Ctrl + B Định dạng in đậm
Ctrl + D Mở hộp thoại định dạng font chữ
Ctrl + I Định dạng in nghiêng.
Ctrl + U Định dạng gạch chân.
Ctrl + E Canh giữa đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + J Canh đều đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + L Canh trái đoạnvăn bản đang chọn
Ctrl + R Canh phải đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + M Định dạng thụt đầu dòng đoạn văn bản
Ctrl + Shift + M Xóa định dạng thụt đầu dòng
Ctrl + T Thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản
Ctrl + Shift + T Xóa định dạng thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản
Ctrl + Q Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản

Sao chép định dạng
Ctrl + Shift + C Sao chép định dạng vùng dữ liệu đang có định dạng cần sao chép.
Ctrl + Shift + V Dán định định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn.

Menu & Toolbars.
Tab di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn tiếp theo
Shift + Tab di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn phía trước
Ctrl + Tab di chuyển qua thẻ tiếp theo trong hộp thoại
Shift + Tab di chuyển tới thẻ phía trước trong hộp thoại
Alt + Ký tự gạch chân chọn hoặc bỏ chọn mục chọn đó
Alt + Mũi tên xuống hiển thị danh sách của danh sách sổ
Enter chọn 1 giá trị trong danh sách sổ
ESC tắt nội dung của danh sách sổ

Làm việc với bảng biểu:
Tab di chuyển tới và chọn nội dung của ô kế tiếp. Hoặc tạo 1 dòng mới nếu đang đứng ở ô cuối cùng của bảng
Shift + Tab di chuyển tới và chọn nội dung của ô liền kế trước nó
Nhấn giữ phím Shift + các phím mũi tên để chọn nội dung của các ô
Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên mở rộng vùng chọn theo từng khối
Shift + F8 giảm kích thước vùng chọn theo từng khối
Ctrl + 5 (khi đèn Num Lock tắt) chọn nội dung cho toàn bộ bảng
Alt + Home về ô đầu tiên của dòng hiện tại
Alt + End về ô cuối cùng của dòng hiện tại
Alt + Page up về ô đầu tiên của cột
Alt + Page down về ô cuối cùng của cột
Mũi tên lên Lên trên một dòng
Mũi tên xuống xuống dưới một dòng

Các phím F
F1 trợ giúp
F2 di chuyển văn bản hoặc hình ảnh. (Chọn hình ảnh, nhấn F2, kích chuột vào nơi
đến, nhấn Enter
F3 chèn chữ tự động (tương ứng với menu Insert – AutoText)
F4 lặp lại hành động gần nhất
F5 thực hiện lệnh Goto (tương ứng với menu Edit – Goto)
F6 di chuyển đến panel hoặc frame kế tiếp
F7 thực hiện lệnh kiểm tra chính tả (tương ứng menu Tools – Spellings and
Grammars)
F8 mở rộng vùng chọn
F9 cập nhật cho những trường đang chọn
F10 kích hoạt thanh thực đơn lệnh
F11 di chuyển đến trường kế tiếp
F12 thực hiện lệnh lưu với tên khác (tương ứng menu File – Save As…)

Shift + các phím F
Shift + F1 hiển thị con trỏ trợ giúp trực tiếp trên các đối tượng
Shift + F2 sao chép nhanh văn bản
Shift + F3 chuyển đổi kiểu ký tự hoa – thường
Shift + F4 lặp lại hành động của lệnh Find, Goto
Shift + F5 di chuyển đến vị trí có sự thay đổi mới nhất trong văn bản
Shift + F6 di chuyển đến panel hoặc frame liền kề phía trước
Shift + F7 thực hiện lệnh tìm từ đồng nghĩa (tương ứng menu Tools –
Thesaurus).
Shift + F8 rút gọn vùng chọn
Shift + F9 chuyển đổi qua lại giữ đoạn mã và kết quả của một trường trong văn
bản.
Shift + F10 hiển thị thực đơn ngữ cảnh (tương ứng với kích phải trên các đối
tượng trong văn bản)
Shift + F11 di chuyển đến trường liền kề phía trước.
Shift + F12 thực hiện lệnh lưu tài liệu (tương ứng với File – Save hoặc tổ hợp Ctrl
+ S)

Ctrl + các phím F
Ctrl + F2 thực hiện lệnh xem trước khi in (tương ứng File – Print Preview).
Ctrl + F3 cắt một Spike
Ctrl + F4 đóng cửa sổ văn bản (không làm đóng cửa sổ Ms Word).
Ctrl + F5 phục hồi kích cỡ của cửa sổ văn bản
Ctrl + F6 di chuyển đến cửa sổ văn bản kế tiếp.
Ctrl + F7 thực hiện lệnh di chuyển trên menu hệ thống.
Ctrl + F8 thực hiện lệnh thay đổi kích thước cửa sổ trên menu hệ thống.
Ctrl + F9 chèn thêm một trường trống.
Ctrl + F10 phóng to cửa sổ văn bản.
Ctrl + F11 khóa một trường.
Ctrl + F12 thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng File – Open hoặc tổ hợp Ctrl +
O).

Ctrl + Shift + các phím F
Ctrl + Shift +F3 chèn nội dung cho Spike.
Ctrl + Shift + F5 chỉnh sửa một đánh dấu (bookmark)
Ctrl + Shift + F6 di chuyển đến cửa sổ văn bản phía trước.
Ctrl + Shift + F7 cập nhật văn bản từ những tài liệu nguồn đã liên kết (chẵng hạn
như văn bản nguồn trong trộn thư).
Ctrl + Shift + F8 mở rộng vùng chọn và khối.
Ctrl + Shift + F9 ngắt liên kết đến một trường.
Ctrl + Shift + F10 kích hoạt thanh thước kẻ.
Ctrl + Shift + F11 mở khóa một trường
Ctrl + Shift + F12 thực hiện lệnh in (tương ứng File – Print hoặc tổ hợp phím Ctrl
+ P).

Alt + các phím F
Alt + F1 di chuyển đến trường kế tiếp.
Alt + F3 tạo một từ tự động cho từ đang chọn.
Alt + F4 thoát khỏi Ms Word.
Alt + F5 phục hồi kích cỡ cửa sổ.
Alt + F7 tìm những lỗi chính tả và ngữ pháp tiếp theo trong văn bản.
Alt + F8 chạy một marco.
Alt + F9 chuyển đổi giữa mã lệnh và kết quả của tất cả các trường.
Alt + F10 phóng to cửa sổ của Ms Word.
Alt + F11 hiển thị cửa sổ lệnh Visual Basic.
Kết hợp Alt + Shift + các phím F
Alt + Shift + F1 di chuyển đến trường phía trước.
Alt + Shift + F2 thực hiện lệnh lưu văn bản (tương ứng Ctrl + S).
Alt + Shift + F9 chạy lệnh GotoButton hoặc MarcoButton từ kết quả của những
trường trong văn bản.
Alt + Shift + F11 hiển thị mã lệnh.
Kết hợp Alt + Ctrl + các phím F
Ctrl + Alt + F1 hiển thị thông tin hệ thống.
Ctrl + Alt + F2 thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng Ctrl + O)

Kết luận :
Trên là các phím tắt có sẵn trong Microsoft Word hy vọng với những phím tắt này, các bạn làm việc trên word được hiệu quả hơn. Mình sẽ tiếp tục bổ sung nếu thấy có phím tắt nào khác.
Hay comment nếu bạn thấy phím tắt nào sai hoặc bổ sung thêm cho ICTsharing được chính xác hơn nhé.
Xem thêm

Phần mềm nén hình ảnh Caesium giúp giảm đến 200% dung lượng ảnh

11:04 0
Bạn là người quản trị website luôn phải đau đầu với việc upload hình ảnh có dung lượng lớn, hình ảnh có dung lượng lớn làm website load bị chậm ảnh hướng tới SEO.

Hôm nay, mình chia sẻ cho các bạn một công cụ nén hình ảnh rất tuyệt vời mình đã sử dụng Caesium, sau khi nén mình cảm nhận cá nhân của mình thấy chất lượng gần như không giảm, hình ảnh sắc nét như gốc. Đặc biệt công cụ này đang được miễn phí.

Ưu điểm của công cụ nén hình ảnh Caesium

Những ưu điểm nên lựa chọn công cụ nén ảnh caesium :

1. Miễn phí hoàn toàn, sử dụng bản miễn phí bạn đã làm được rất nhiều thứ trên đây.

2. Cài đặt dễ dàng, nhanh chóng, đơn giản như bạn cài các phần mềm cơ bản khác.

3. Vừa giảm được dung lượng hình, vừa tối ưu lại kích thước hình theo các tỉ lệ % hoặc px tùy chỉnh theo mong muốn.

4. Thực hiện được 1 lúc nhiều hình ảnh, tất cả hình trong 1 folder hoặc 1 hình duy nhất đều được. Nhiều công cụ nén ảnh online chỉ thao tác được từng hình 1. Như vậy sẽ rất mất thời gian thực hiện.

5. Tối ưu đến hơn 200% dung lượng mà chất lượng hình vẫn rất sắc nét, không bị mờ hay hỏng hình.

Để cài đặt bạn truy cập link này download về và cài bình thường : https://saerasoft.com/caesium/

Hướng dẫn sử dụng công cụ nén hình ảnh Caesium

Sau khi cài đặt xong, bạn mở Caesium lên. Chọn File => Add Pictures nếu muốn thao tác 1 số hình nhất định, còn chọn Open Folder để nén tất cả hình trong folder đó.


Sau khi đã chọn folder các hình ảnh cần nén, bạn chú ý bên dưới của công cụ:
1. Tại box Compression Options và Resize đây là những thông số cần cài đặt để nén như % dung lượng giảm xuống bao nhiêu, kích thước giảm còn bao nhiêu theo tỉ lệ % (Percentage) hoặc px (Absolute). Sau khi chọn xong nhớ click Set QualityApply. Thông thường % dung lượng nên từ 70 đến 80. Còn kích thước thì từ 10 đến 30. Tùy vào hình ảnh bạn muốn nén đang có dung lượng và kích thước bao nhiêu.

Tại box Output Folder là vị trí lưu ảnh sau khi nén. Bạn lựa chọn folder cần lưu ảnh đã nén ở đây. Nếu muốn các ảnh sau này nén cũng lưu ở folder này thì tích chọn Remember Last Folder.


Hình dưới đây mình ví dụ với 3 hình có dung lượng rất nặng từ 15mb đến 18mb. Sau khi nén xong thì chỉ còn 49kb đến 65kb, giảm đến hơn 200% dung lượng và kích thước giảm theo mong muốn. Nhìn ở New SizeNew Resolution.




Như vậy là xong. Bạn có thể mở hình đã nén ra xem và chắc chắn sẽ thấy 1 điều là hình vẫn còn sắc nét như khi chưa nén. Rất chất lượng mà giảm được rất nhiều dung lượng.

Kết luận

Đây là công cụ mình cũng thường xuyên sử dụng để quản trị website cho khách hàng, thay vì việc sử dụng photoshop bạn có thể sử dụng phần mềm này chọn nhiều ảnh. Công cụ này giúp cho công việc của bạn trở nên nhanh hơn.

Xem thêm

Thứ Năm, 26 tháng 12, 2019

Hướng dẫn tạo ổ đĩa ảo bằng UltraISO để đọc file .ISO trong máy tính

14:56 0
UltraISO là phần mềm dùng để tạo mới file, chỉnh sửa file ISO vô cùng mạnh mẽ, được nhiều người tin dùng bởi tính tiện dụng của nó. Ngoài ra chương trình UltraISO còn có khả năng tạo ổ ảo trên máy tính để hỗ trợ đọc file ISO phục vụ cho công việc và học tập của bạn.

Định dạng ISO là một định dạng file nén khá quen thuộc khi bạn tải về các file dung lượng lớn từ trên mạng như đĩa phần mềm, game, phim... Định dạng nén này có nhiều ưu điểm hơn hẳn cách nén thông thường sang Zip, RAR... Để sử dụng được file iso này có nhiều cách mình cũng đã có một số bài viết thủ thuật với định dạng, nhưng thông thường người dùng lựa chọn cách đọc chúng từ các phần mềm tạo ổ đĩa ảo để vừa có thể sử dụng vừa tiện trong việc lưu trữ, chia sẻ lại về sau. Bài viết sẽ hướng dẫn các bạn cách tạo ổ ảo bằng phần mềm UltraISO và sử dụng ổ đĩa ảo này để đọc và sử dụng file iso hoặc một file ảnh đĩa nào đó của bạn. Các bạn làm theo các bước dưới đây.


HƯỚNG DẪN TẠO Ổ ĐĨA ẢO BẰNG ULTRAISO


Bước 1: Download UltraISO và cài đặt phần mềm trên máy tính.

Bạn có thể tải phiên bản mới nhất của UltraISO tại đây: tải UltraISO

Ứng dụng này cài đặt tương đối đơn giản, bạn chỉ cần ấn Next vài lần theo hướng dẫn của chương trình là được

- Sau khi cài đặt phần mềm UltraISO trên máy tính, bạn vào Computer sẽ thấy xuất hiện thêm một ổ CD Drive mới. Nếu bạn để ý kĩ sẽ nhận ra sự khác biệt về biểu tượng giữa ổ CD/DVD thật và ổ đĩa ảo. Như vậy là bạn đã tạo ổ đĩa ảo cho máy tính thành công.


Bước 2: Để sử dụng ổ đĩa ảo này để đọc các file iso của phần mềm, game, phim... bạn khởi động chương trình UltraISO bằng cách Double Click vào biểu tượng ngoài màn hình nền Desktop, sau đó Click chuột và menu Tools, chọn Mount to Virtual Drive… hoặc nhấn F6


Bước 3: Click chọn chỗ khoanh vùng mầu đỏ như trên hình minh họa



Bước 4: Tại đây bạn tìm đến nới lưu và chọn file .iso đang cần sử dụng sau đó click Open. Trong ví dụ là đĩa Hiren's Bootcd 15.2




Bước 5: Sau cùng bạn click Mount


Sau khi ấn Mount, một số máy sẽ có cảm giác hơi đơ 1 2 giây. Sau đó bạn ấn Close.

Bước 6:
Trở lại kiểm tra bạn vào Computer sẽ thấy ổ CD Drive mới đã có chứa đĩa Hiren Boot. Như vậy là bạn đã

Mount đĩa ảo thành



Từ đó bạn có thể sử dụng ổ đĩa ảo một cách bình thường giống như ổ CD gắn trên máy tính. Click chọn và thao tác với các file bên trong nó.


Download phần mềm UltraISO tại đây

Xem thêm

Thứ Hai, 23 tháng 12, 2019

Cập nhật cách download video trên youtube mới nhất 2020 - không cài thêm phần mềm

06:39 0
Youtube là kênh mạng xã hội Video lớn nhất hiện nay, có vô vàn video với nội dung phong phú cho nhiều đối tượng khác nhau.



Bạn là người ghét sự chờ đợi khi mạng chậm, cần download về máy tính để xem, hoặc muốn sử dụng video cho mục đích cá nhân của bạn, ... nhưng bạn không biết cách làm thế nào? đọc trên mạng có vô số cách hướng dẫn cách download video trên youtube và hướng bạn tới download phần mềm về cài đặt thêm trên máy thật phức tạp và không an toàn cho máy tính bạn chút nào.

ICTSharing.com sẽ hướng dẫn các bạn các cách download video về máy tính mà không cài đặt thêm bất cứ phần mềm nào.

Cách 1. Tải video với SaveFrom

Bước 1: Đầu tiên truy cập vào trang chủ YouTube, tìm kiếm Video muốn tải về. Lúc này trên thanh địa chỉ sẽ hiển thị địa chỉ URL của Video.


Bước 2: Trên thanh địa chỉ thêm chữ ss vào trước tên miền youtube.com/watch?v=ZCDeLPPEvGs hoặc (http://www.youtube.com/watch?v=ZCDeLPPEvGs) như trong hình dưới và nhấn Enter. URL mới sẽ thành: ssyoutube.com/watch?v=ZCDeLPPEvGs (http://www.ssyoutube.com/watch?v=ZCDeLPPEvGs)





Xem thêm

Thứ Sáu, 6 tháng 12, 2019

Hướng dẫn tích hợp reCaptcha của google cho web

12:54 0
Việc tính hợp reCaptcha cho form đăng ký, form liên hệ hoặc trên các ứng dụng di động rất quan trọng, giúp web chúng ta tránh:
  • Bị Spam đăng ký, nếu web của bạn không tích hợp reCaptcha một ngày đẹp trời nào đó, khi mở website thấy hàng tỷ liên hệ từ một IP lạ, hoặc hàng ngàn comment toàn những ký tự lạ....
  • Tránh bị tấn công ddos từ các form đăng ký...

Ngoài ưu điểm tốt cũng có nhược điểm như khiến người sử dụng (khách hàng) khó chịu khi sử dụng, phải nhìn text, hình ảnh để nhập, tích chọn cho đúng mới được submit gửi. Tuy nhiên, hiện nay người sử dụng đang dần quen với việc này nên nó cũng không phải là vấn đề đáng quan tâm nữa.

Điều kiện để tích hợp mã reCaptcha trong bài viết này:
  • Có một website do bạn code hoặc sử dụng CMS wordpress, Joomla, ...
  • Ứng dụng trên di dộng IOS, Android, ...
  • Bạn đã có một tài khoản gmail.
Bài viết này mình sử dụng mã nguồn CMS Wordpress để thực hành.

Các bước thực hiện đăng ký reCaptcha như sau:

Bước 1: truy cập Đăng ký google recaptcha ấn Get reCaptcha để bắt đầu đăng ký.


Lần đầu tiên vào đăng ký màn hình như bên dưới




Bước 2: Nhập thông tin.

Label: tên của reCaptcha để phân biết với những reCaptcha khác.

Domains: những domain nào được phép sử dụng reCaptcha này.

sau đó nhấp vào submit.



Khi đăng ký thành công có 2 giá trị mà chúng ta cần quan tâm đó là
  • Site key: Key này xác định xem bạn sử dụng reCaptcha nào trong danh sách reCaptcha của bạn.
  • Secret key: Key này là key bảo mật để bạn kết nối với google đảm bảo cho kết nối không bị giả mạo, bạn hãy chắc chắn rằng nó sẽ không bao giờ lộ ra ngoài.


Đến đây là đã thành công tiếp theo là chèn vào Form của mình.
Bạn nhớ copy 2 mã trên vào một file để lưu lại trước khi tắt của sổ này nhé.


Hướng dẫn tích hợp reCaptcha vào website php

Chèn đoạn code sau vào trước thẻ đóng head.

<script src="https://www.google.com/recaptcha/api.js" async defer></script>

Các bạn có thể vào theo link See client side integration để xem hướng dẫn cấu hình trên theme của bạn.
Có dạng:
<html>
  <head>
    <title>reCAPTCHA demo: Simple page</title>
    <script src="https://www.google.com/recaptcha/api.js" async defer></script>
  </head>
  <body>
    <form action="?" method="POST">
      <div class="g-recaptcha" data-sitekey="your_site_key"></div>
      <br/>
      <input type="submit" value="Submit">
    </form>
  </body>
</html>

Chèn đoạn:
<div class="g-recaptcha" data-sitekey="your_site_key"></div>
 vào file theme contact hoặc form của bạn trên website php.

Chú ý: Thay Your_site_key bằng Site key do google cung cấp ở bước đăng ký trên nhé!

Hướng dẫn tích hợp reCaptcha cho web wordpress
Đối với các bạn làm web bằng CMS wordpress hoặc CMS Joomla thì việc tích hợp này vô cùng dễ.

 Trên CMS Wordpress bạn chỉ cần vào cài đặt Plugin mới nhập từ khóa reCaptcha vào có rất nhiều các plugin rất tốt sẵn sàng miễn phí cho bạn sử dụng giống như hình dưới.


Bạn chọn một plugin miễn phí có nhiều người sử dụng nhất nhé!

Bài viết này mình chọn plugin Simple Google reCAPTCHA nhé!



Sau khi cài đặt xong vào cấu hình reCaptcha và điền 2 mã bạn đã đăng ký cho domain của bạn ở trên vào rồi ra ngoài xem demo nhé.

Đối với CMS Joomla ai cần comment phía dưới mình sẽ support cho nhé!

Ok, hy vọng bài viết hữu ích cho bạn. 


Xem thêm

Post Top Ad

Your Ad Spot